Phí trước bạ là gì?
Có lẽ nhiều người đã rất quen với thuật ngữ phí trước bạ,
Tuy nhiên, mức phí này được tính như thế nào nếu tài sản là nhà cửa? Các bạn hãy cùng ATC tìm hiểu chi tiết qua bài viết sau đây nhé!
TÍNH PHÍ TRƯỚC BẠ CHO NHÀ CỬA
Giá trị nhà tính lệ phí trước bạ (sau đây gọi là giá trị nhà trước bạ) là giá trị nhà thực tế chuyển nhượng trên thị trường tại thời điểm tính lệ phí trước bạ.
Trường hợp không xác định được giá trị thực tế chuyển nhượng hoặc kê khai giá trị thực tế chuyển nhượng thấp hơn giá thị trường thì áp dụng giá nhà tính lệ phí trước bạ do Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh quy định tại thời điểm tính lệ phí trước bạ như sau:
Giá trị nhà tính lệ phí trước bạ |
= |
Diện tích nhà chịu lệ phí trước bạ |
X |
Giá một (01) mét vuông (m2) nhà |
X |
Tỷ lệ (%) chất lượng còn lại của nhà chịu lệ phí trước bạ |
2.1. Diện tích nhà chịu lệ phí trước bạ là toàn bộ diện tích sàn nhà (kể cả diện tích công trình phụ kèm theo) thuộc quyền sở hữu hợp pháp của tổ chức, cá nhân.
2.2. Giá một (01) m2 nhà là giá thực tế xây dựng “mới” một (01) m2 sàn nhà của từng cấp nhà, hạng nhà do Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh quy định áp dụng tại thời điểm trước bạ.
2.3. Tỷ lệ (%) chất lượng còn lại của nhà chịu lệ phí trước bạ được quy định như sau:
- a) Kê khai lệ phí trước bạ lần đầu đối với nhà có thời gian đã sử dụng dưới 5 năm: 100%;
Kê khai nộp lệ phí trước bạ lần đầu đối với nhà chịu lệ phí trước bạ có thời gian đã sử dụng từ 5 năm trở lên thì áp dụng tỷ lệ (%) chất lượng còn lại của nhà có thời gian đã sử dụng tương ứng theo hướng dẫn tại điểm b khoản này.
- b) Kê khai lệ phí trước bạ từ lần thứ 2 trở đi:
Thời gian đã sử dụng |
Nhà
biệt thự (%) |
Nhà
cấp I (%) |
Nhà
cấp II (%) |
Nhà
cấp III (%) |
Nhà cấp IV
(%) |
– Dưới 5 năm | 95 | 90 | 90 | 80 | 80 |
– Từ 5 đến 10 năm | 85 | 80 | 80 | 65 | 65 |
– Trên 10 năm đến 20 năm | 70 | 60 | 55 | 35 | 35 |
– Trên 20 năm đến 50 năm | 50 | 40 | 35 | 25 | 25 |
– Trên 50 năm | 30 | 25 | 25 | 20 | 20 |
Thời gian đã sử dụng của nhà được tính từ thời điểm (năm) xây dựng hoàn thành bàn giao nhà (hoặc đưa vào sử dụng) đến năm kê khai, nộp lệ phí trước bạ nhà đó. Trường hợp hồ sơ không đủ căn cứ xác định được năm xây dựng nhà thì theo năm mua nhà hoặc nhận nhà.
2.4. Một số trường hợp áp dụng giá trị nhà trước bạ như sau:
- a) Giá tính lệ phí trước bạ nhà thuộc sở hữu nhà nước bán cho người đang thuê theo Nghị định số 61/CP ngày 05/7/1994 của Chính phủ là giá bán thực tế ghi trên hoá đơn bán nhà theo quyết định của Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh.
- b) Giá tính lệ phí trước bạ nhà mua của các tổ chức, cá nhân (không phân biệt tổ chức, cá nhân kinh doanh hay không kinh doanh; trừ nhà thuộc sở hữu nhà nước bán cho người đang thuê theo Nghị định 61/CP) thì giá tính lệ phí trước bạ là giá mua thực tế ghi trên hoá đơn (loại hoá đơn hợp pháp theo quy định của Bộ Tài chính), hoặc giá mua thực tế ghi trên hợp đồng mua bán, chuyển nhượngnhưng không thấp hơn giá nhà do Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh quy định tại thời điểm tính lệ phí trước bạ.
- c) Giá tính lệ phí trước bạ nhà tái định cư được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt giá cụ thể mà giá phê duyệt đã được cân đối bù trừ giữa giá đền bù nơi bị thu hồi nhà và giá nhà nơi tái định cư thì giá tính lệ phí trước bạ là giá nhà được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO KẾ TOÁN THỰC TẾ- TIN HỌC VĂN PHÒNG ATC
Địa chỉ: Số 01A45 Đại Lộ Lê Lợi – Phường Đông Hương – TP Thanh Hóa ( cách Bưu Điện tỉnh Thanh Hoá 1km về hướng đông, hướng đi BigC).
☎ Hotline: 0948.815.368 – 0961.815.368
Học kế toán thực hành ở Thanh Hóa
Lop ke toan thuc hanh o Thanh Hoa
Trung tâm kế toán ở Thanh Hóa
Trung tam ke toan o Thanh Hoa
Học kế toán tại Thanh Hóa
Hoc ke toan tai Thanh Hoa
Trung tâm kế toán uy tín ở Thanh Hóa
Trung tâm kế toán uy tín tại Thanh Hóa
Trung tâm kế toán tại Thanh Hóa
Trung tam ke toan tai Thanh Hoa