Trung tâm kế toán ở thanh hóa
Các bạn kế toán đã biết được phương pháp hạch toán kế toán dịch vụ spa chưa? Nếu chưa mời bạn theo dõi bài viết dưới đây nhé!
-
Kế toán ngành dịch vụ spa là gì?
Kế toán ngành dịch vụ spa là dịch vụ kế toán bao gồm việc lập các báo cáo thuế, tư vấn, xử lý thuế, quyết toán thuế với chủ spa, đại diện các doanh nghiệp làm việc với cơ quan chức năng về vấn đề phát sinh về thuế và hồ sơ pháp lý.
Kế toán trong lĩnh vực dịch vụ spa hay lĩnh vực chăm sóc sức khỏe làm đẹp không chỉ đơn thuần là việc lập báo cáo thuế, tư vấn và xử lý vấn đề thuế mà còn bao gồm việc quyết toán thuế, đại diện cho các doanh nghiệp giao dịch với cơ quan chức năng về các vấn đề liên quan đến thuế và hồ sơ pháp lý.
Công Việc Phải Làm Của Nhân Viên Kế Toán Ngành Dịch Vụ Spa:
- Quản lý theo dõi lịch hẹn với khách hàng
- Nắm rõ các dịch vụ đang hoạt động của spa
- Kiểm soát giá cả hàng hóa, mỹ phẩm mua vào
- Phối hợp làm các thanh toán cho nhà cung cấp
- Quản lý tài sản cố định, công cụ dụng cụ
- Thực hiện công việc hạch toán nguyên vật liệu
- Xuất hóa đơn dịch vụ spa
Bên cạnh việc quản lý dịch vụ spa, dịch vụ làm đẹp, kế toán cũng phải nắm vững quản lý và hạch toán các sản phẩm làm đẹp được bán cho khách hàng. Bao gồm việc quản lý chất lượng sản phẩm, đảm bảo hạn sử dụng và xử lý hàng hóa hết hạn sử dụng một cách đúng quy định.
Tóm lại, công việc của nhân viên kế toán trong ngành dịch vụ spa không chỉ là quản lý tài chính mà còn là một phần quan trọng trong việc đảm bảo chất lượng dịch vụ và sản phẩm để mang lại trải nghiệm tốt nhất cho khách hàng.
-
Quy trình làm kế toán dịch vụ Spa
Quy trình làm kế toán dịch vụ Spa chia làm 2 bước sau:
Bước 1: Xác định dịch vụ
Để bắt đầu quá trình xác định dịch vụ, doanh nghiệp cần nhận biết các loại dịch vụ mà doanh nghiệp cung cấp. Trong trường hợp này, doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực làm đẹp và phẫu thuật. Dưới đây là mô tả chi tiết về các loại dịch vụ này:
- Dịch vụ làm đẹp:Bao gồm các dịch vụ chăm sóc và làm đẹp cho khách hàng, như spa, massage, làm móng, làm tóc, trang điểm, chăm sóc da, và các liệu pháp làm đẹp khác. Đây là các dịch vụ mang tính chất thư giãn và nâng cao vẻ đẹp của khách hàng.
- Dịch vụ phẫu thuật:Bao gồm các dịch vụ phẫu thuật thẩm mỹ nhằm cải thiện về ngoại hình và sắc đẹp của khách hàng, bao gồm mổ mũi, nâng cấp vùng ngực, tiêm botox, làm căng da, và các phẫu thuật thẩm mỹ khác. Đây là các dịch vụ yêu cầu kiến thức chuyên môn cao và quy trình
Bước 2: Xác định mã dịch vụ
Sau khi đã xác định loại dịch vụ mà doanh nghiệp cung cấp, tiếp theo là xác định các mã dịch vụ cụ thể trong từng loại dịch vụ đó. Dưới đây là danh sách các mã dịch vụ trong mỗi loại:
-
Dịch vụ làm đẹp:
Dịch vụ chăm sóc da mặt: Bao gồm các liệu pháp chăm sóc da mặt như làm sạch, tẩy tế bào chết, massage da mặt, áp dụng mặt nạ dưỡng da, và các liệu pháp trị liệu khác.
Dịch vụ chăm sóc toàn thân: Bao gồm các liệu pháp chăm sóc toàn bộ cơ thể như massage, xông hơi, scrub cơ thể, và các liệu pháp thư giãn khác.
-
Dịch vụ phẫu thuật thẩm mỹ:
Cắt mí trên, cắt mí dưới: Phẫu thuật cắt mí mắt trên hoặc dưới để tạo hiệu ứng đẹp mắt và sắc sảo hơn.
Sửa mí ghép mũi: Phẫu thuật sửa mí và ghép mũi để cải thiện hình dáng và tỷ lệ cân đối của khuôn mặt.
Hút mỡ tạo hình: Phẫu thuật hút mỡ từ các vùng cơ thể như bụng, đùi, hông để tạo ra hình dáng cơ thể săn chắc và thon gọn.
Việc xác định các mã dịch vụ này sẽ giúp doanh nghiệp quản lý và tổ chức hoạt động kinh doanh một cách hiệu quả, đồng thời giúp khách hàng dễ dàng chọn lựa và hiểu rõ hơn về các dịch vụ mà doanh nghiệp cung cấp.
-
Phương pháp hạch toán kế toán dịch vụ Spa
Theo Thông tư 133 về hạch toán kế toán cho dịch vụ spa, các khoản chi phí được hạch toán như sau:
Chi phí nguyên vật liệu:
Nợ TK 154 (Chi phí nguyên vật liệu)
Có TK 152 (Nợ phải trả nguyên vật liệu)
Chi phí nhân công:
Nợ TK 154 (Chi phí nhân công)
Có TK 334 (Nợ phải trả lương bác sỹ, nhân viên)
Chi phí chung:
Nợ TK 154 (Chi phí chung)
Có TK 111 (Nợ phải trả chi phí chung)
Chi phí phân bổ CCDC:
Nợ TK 154 (Chi phí phân bổ CCDC)
Có TK 242 (Giá trị CCDC phải phân bổ)
Chi phí khấu hao TSCĐ:
Nợ TK 154 (Chi phí khấu hao TSCĐ)
Có TK 214 (Khấu hao TSCĐ)
Cuối kỳ, không có bút toán kết chuyển được đề cập trong thông tư 133. Do đó, để kết chuyển các dịch vụ, ta thực hiện bút toán như sau:
Nợ TK 632 (Thu nhập từ dịch vụ)
Có TK 154 (Chi phí dịch vụ)
Qua đó, việc áp dụng thông tư 133 giúp đảm bảo việc hạch toán kế toán cho dịch vụ spa được thực hiện một cách chính xác và tuân thủ đúng quy định.
Theo thông tư 200 về hạch toán kế toán cho dịch vụ spa, các khoản chi phí được hạch toán như sau:
Chi phí nguyên vật liệu:
Nợ TK 621 (Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp)
Có TK 152 (Nợ phải trả nguyên vật liệu)
Chi phí nhân công:
Nợ TK 622 (Chi phí nhân công trực tiếp)
Có TK 334 (Nợ phải trả lương bác sỹ, nhân viên)
Chi phí chung:
Nợ TK 627 (Chi phí chung trực tiếp)
Có TK 111 (Nợ phải trả chi phí chung)
Chi phí phân bổ CCDC:
Nợ TK 6273 (Chi phí phân bổ CCDC trực tiếp)
Có TK 242 (Giá trị CCDC phải phân bổ)
Chi phí khấu hao TSCĐ:
Nợ TK 6274 (Chi phí khấu hao TSCĐ trực tiếp)
Có TK 214 (Khấu hao TSCĐ)
Cuối kỳ, để kết chuyển các chi phí, ta thực hiện bút toán như sau:
Nợ TK 154 (Chi phí dịch vụ)
Có TK 621 (Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp)
Có TK 622 (Chi phí nhân công trực tiếp)
Có TK 6273 (Chi phí chung CCDC trực tiếp)
Có TK 6274 (Chi phí khấu hao TSCĐ trực tiếp)
Việc áp dụng thông tư 200 giúp đảm bảo việc hạch toán kế toán cho dịch vụ spa được thực hiện một cách chính xác và tuân thủ đúng quy định của pháp luật.
Trên đây là hướng dẫn cách hạch toán đối với kế toán dịch vụ spa, kế toán ATC chúc các bạn thành thạo nghiệp vụ và làm tốt công việc của mình nhé!
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO KẾ TOÁN THỰC TẾ – TIN HỌC VĂN PHÒNG ATC
DỊCH VỤ KẾ TOÁN THUẾ ATC – THÀNH LẬP DOANH NGHIỆP ATC
Địa chỉ:
Số 01A45 Đại lộ Lê Lợi – Đông Hương – TP Thanh Hóa
( Mặt đường Đại lộ Lê Lợi, cách bưu điện tỉnh 1km về hướng Đông, hướng đi Big C)
Tel: 0948 815 368 – 0961 815 368
Trung tâm đào tạo kế toán tổng hợp ở Thanh Hóa
Địa chỉ dạy kế toán thuế tại Thanh Hóa