ATC CAM KẾT ĐÀO TẠO THÀNH NGHỀ

Kế toán các khoản thu chi trong đơn vị hành chính sự nhiệp

Hoc kế toán thực hành ở thanh hóa

Bài viết hôm nay kế toán ATC xin chia sẽ thông tin đến các bạn đọc về kế toán các khoản thu chi trong đơn vị hành chính sự nghiệp nhé!

  1. Nội dung của kế toán hành chính sự nghiệp

Kế toán trong đơn vị  hành chính sự nghiệp bao gồm các nội dung chính sau:

Kế toán tiền và vật tư

Kế toán tài sản cố định

Kế toán tài sản cố định trong đơn vị hành chính sự nghiệp bao gồm việc hạch toán các giao dịch liên quan như mua sắm, cấp phát, tính hao mòn và thanh lý tài sản. Đặc biệt, phương pháp tính hao mòn tài sản cố định khác biệt so với doanh nghiệp thông thường, bao gồm:

Hoc kế toán thực hành ở thanh hóa
  • Trong doanh nghiệp, khấu hao được tính hàng tháng (1 lần/tháng vào cuối mỗi tháng).
  • Trong đơn vị hành chính sự nghiệp, hao mòn được tính hàng năm (1 lần/năm vào cuối mỗi năm)

Kế toán các khoản thu

Kế toán các khoản thu thể hiện sự khác biệt trong việc hạch toán giữa đơn vị hành chính sự nghiệp có thu và đơn vị hành chính có hoạt động sản xuất kinh doanh. Trong đơn vị hành chính sự nghiệp có thu, các khoản thu được ghi nhận sử dụng tài khoản 511, trong khi đó, trong các doanh nghiệp, các khoản phải thu sẽ được ghi nhận bằng tài khoản 131.

Kế toán về các khoản tiền lương và bảo hiểm

Kế toán các khoản tiền lương và bảo hiểm bao gồm việc hạch toán các giao dịch liên quan đến tính và chi trả lương, cũng như việc khấu trừ các khoản BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN theo quy định trong các đơn vị hành chính sự nghiệp.

Kế toán các khoản phải trả

Kế toán các khoản phải trả bao gồm chi trả cho các đối tượng trong đơn vị hành chính sự nghiệp như nhà cung cấp, học sinh sinh viên và một số đối tượng khác.

Kế toán các nguồn kinh phí

Kế toán các nguồn kinh phí thực hiện bút toán nhận dự toán từ Ngân sách Nhà nước, tăng các loại nguồn kinh phí như nguồn kinh phí hoạt động, nguồn kinh phí dự án, và các loại nguồn khác.

Kế toán các nguồn kinh phí kinh doanh

Để hiểu rõ nguồn kinh phí sản xuất kinh doanh của các đơn vị hành chính sự nghiệp, bạn cần phải xác định nguồn gốc của chúng và cách thức sử dụng một cách hiệu quả. Khác biệt trong việc hạch toán nguồn kinh phí kinh doanh giữa các đơn vị hành chính và các doanh nghiệp cũng là một điểm quan trọng cần được nhấn mạnh.

Kế toán các khoản chi

Kế toán các khoản chi đòi hỏi nhận diện sự khác biệt giữa các loại chi phí như chi cho hoạt động thường xuyên, chi không thường xuyên, chi dự án và chi theo đơn đặt hàng của Nhà nước. Đồng thời xây dựng kế hoạch tài chính hợp lý để sử dụng các nguồn kinh phí đó.

Kế toán các khoản doanh thu

Mục đích chính của kế toán các khoản doanh thu là ghi nhận và phản ánh chính xác các khoản doanh thu từ hoạt động sản xuất kinh doanh của các đơn vị hành chính sự nghiệp.

kế toán các khoản chi phí

Kế toán chi phí bao gồm việc ghi nhận các khoản chi phí liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh tại các đơn vị hành chính sự nghiệp như: lương, tiền công, phụ cấp, mua nguyên vật liệu sản xuất, chi phân bổ dụng cụ và thiết bị sản xuất, chi phí hao mòn tài sản cố định,…

Hoc ke toan thuc hanh tai thanh hoa Bài viết hôm nay kế toán ATC xin chia sẽ thông tin đến các bạn đọc về kế toán các khoản thu
Hoc ke toan thuc hanh o thanh hoa

Kế toán các bút toán kết chuyển tại cuối kỳ

Kế toán kết chuyển cuối kỳ bao gồm xử lý các dự toán, nguồn kinh phí và chi phí vào cuối kỳ kế toán năm.

Kế toán quản lý các sổ sách và báo cáo tài chính

Quản lý sổ sách và báo cáo tài chính nhằm định rõ các loại sổ sách cần được tạo ra vào cuối kỳ kế toán năm và mục đích của từng loại sổ sách; lập các báo cáo tài chính cần thiết để cung cấp thông tin cho các bên trong và bên ngoài tổ chức.

  1. Định khoản kế toán hành chính sự nghiệp theo thông tư 107

Các định khoản kế toán hành chính sự nghiệp theo Thông tư 107:

Rút tiền gửi Kho bạc, ngân hàng về quỹ tiền của đơn vị:

  • Nợ TK 111 – Tiền mặt
  • Có TK 112 – Tiền gửi kho bạc, ngân hàng

Rút tạm ứng dự toán chi hoạt động:

  • Khi rút tạm ứng dự toán:

Nợ TK 111 – Tiền mặt

Có TK 337 – Tạm thu (3371)

Ngoài ra, ghi:

Có TK 008 – Dự toán chi hoạt động (008211, 008221)

  • Chi trực tiếp từ quỹ tiền mặt tạm ứng thuộc ngân sách nhà nước:

Nợ TK 611 – Chi phí hoạt động

Có TK 111 – Tiền mặt

Nợ TK 337 – Tạm thu (3371)

Có TK 511 – Thu hoạt động do ngân sách Nhà nước cấp

  • Xuất tiền mặt tạm ứng cho lao động:

Nợ TK 141 – Tạm ứng

Có TK 111 – Tiền mặt

Khi lao động thanh toán tạm ứng:

Nợ TK 611 – Chi phí hoạt động

Có TK 141 – Tạm ứng

Nợ TK 337 – Tạm thu (3371)

Có TK 511 – Thu hoạt động do ngân sách Nhà nước cấp

  • Thanh toán bằng tiền mặt các khoản phải trả:

Nợ các TK 331, 332, 334…

Có TK 111 – Tiền mặt

Nợ TK 337 – Tạm thu (3371)

Có TK 511 – Thu hoạt động do ngân sách Nhà nước cấp

  • Ứng trước các khoản cho nhà cung cấp:

Nợ TK 331 – Phải trả cho người bán

Có TK 111 – Tiền mặt

Khi thanh lý hợp đồng với nhà cung cấp:

Nợ TK 611 – Chi phí hoạt động

Có TK 331 – Phải trả cho người bán

Nợ TK 337 – Tạm thu (3371)

Có TK 511 – Thu hoạt động do ngân sách Nhà nước cấp

  • Làm thủ tục thanh toán tạm ứng với ngân sách Nhà nước:

Có TK 008 – Dự toán chi hoạt động (008211, 008221) (ghi âm)

Có TK 008 – Dự toán chi hoạt động (008212, 008222) (ghi dương)

Khi thu lệ phí, phí:

  • Nợ TK 111 – Tiền mặt
  • Nợ TK 112 – Tiền gửi ngân hàng
  • Có TK 337 – Tạm thu (3373)
  • Hoặc có TK 138 – Phải thu khác (1383)

Thu khoản phải thu khách hàng:

  • Nợ TK 111 – Tiền mặt
  • Nợ TK 112 – Tiền gửi ngân hàng
  • Có TK 131 – Phải thu khách hàng

Thu hồi khoản tạm ứng cho lao động:

  • Nợ TK 111 – Tiền mặt
  • Nợ TK 112 – Tiền gửi ngân hàng
  • Có TK 141 – Tạm ứng

Thu hồi nợ phải thu nội bộ:

  • Nợ TK 111 – Tiền mặt
  • Nợ TK 112 – Tiền gửi ngân hàng
  • Có TK 136 – Phải thu nội bộ

Phát hiện quỹ thừa nhưng chưa xác định được nguyên nhân:

  • Nợ TK 111 – Tiền mặt
  • Có TK 338 – Phải trả khác (3388)

Lãi từ đầu tư trái phiếu, cổ tức và các khoản đầu tư khác:

  • Nợ TK 111 – Tiền mặt
  • Nợ TK 112 – Tiền gửi ngân hàng
  • Có TK 138 – Phải thu khác (1381, 1382)
  • Hoặc có TK 515 – Doanh thu tài chính

Thu tiền bán hàng hóa, sản phẩm, dịch vụ:

  • Hàng hóa, dịch vụ chịu thuế:
    • Nợ TK 111 – Tiền mặt (tổng giá thanh toán)
    • Nợ TK 112 – Tiền gửi ngân hàng
    • Có TK 531 – Doanh thu hoạt động dịch vụ, sản xuất kinh doanh với giá chưa có thuế GTGT
    • Có TK 333 – Các khoản phải nộp nhà nước
  • Doanh thu bao gồm cả thuế:
    • Nợ TK 531 – Doanh thu hoạt động dịch vụ, sản xuất kinh doanh
    • Có TK 333 – Các khoản phải nộp nhà nước

Khi đơn vị vay tiền:

  • Nợ TK 111 – Tiền mặt
  • Nợ TK 112 – Tiền gửi ngân hàng
  • Có TK 338 – Phải trả khác (3382)

Nhận vốn góp từ các nhân, tổ chức:

  • Nợ TK 111 – Tiền mặt
  • Nợ TK 112 – Tiền gửi ngân hàng
  • Có TK 411 – Nguồn vốn kinh doanh

Bệnh nhân đặt tiền trước khi khám chữa tại viện, khách đặt tiền trước khi mua hàng hóa:

  • Nợ TK 111 – Tiền mặt
  • Nợ TK 112 – Tiền gửi ngân hàng
  • Có TK 131 – Phải thu khách hàng

Nhận ký quỹ, đặt cọc, ký cược:

  • Nợ TK 111 – Tiền mặt
  • Nợ TK 112 – Tiền gửi ngân hàng
  • Có TK 348 – Nhận đặt cọc, ký quỹ, ký cược

Nhận lại tiền đơn vị đã ký quỹ, đặt cọc, ký cược:

  • Nợ TK 111 – Tiền mặt
  • Nợ TK 112 – Tiền gửi ngân hàng
  • Có TK 248 – Ký cược, ký quỹ, đặt cọc

Phát sinh khoản thu hộ:

  • Nợ TK 111 – Tiền mặt
  • Nợ TK 112 – Tiền gửi ngân hàng
  • Có TK 338 – Phải trả khác (3381)

Nhượng bán, thanh lý tài sản cố định:

  • Nhượng bán tài sản cố định để lại đơn vị:

Nợ TK 111 – Tiền mặt (tổng giá thanh toán)

Nợ TK 112 – Tiền gửi ngân hàng

Có TK 711 – Thu nhập khác (7111) (không bao gồm thuế GTGT)

Có TK 333 – Các khoản phải nộp nhà nước (3331) (nếu có)

  • Nhượng bán, thanh lý tài sản cố định phải nộp lại ngân sách nhà nước:

    • Phản ánh số thu:
      • Nợ TK 111 – Tiền mặt
      • Nợ TK 112 – Tiền gửi ngân hàng
      • Có TK 337 – Tạm thu (3378)
    • Phản ánh số chi:
      • Nợ TK 337 – Tạm thu (3378)
      • Có TK 111 – Tiền mặt
    • Chênh lệch chi nhỏ hơn thu khi nộp ngân sách:
      • Nợ TK 337 – Tạm thu (3378)
      • Có TK 333 – Các khoản phải nộp nhà nước
      • Nợ TK 333 – Các khoản phải nộp nhà nước
      • Có TK 111 – Tiền mặt
      • Có TK 112 – Tiền gửi ngân hàng

Thu tiền bán hồ sơ mời thầu công trình XDCB bằng tiền ngân sách nhà nước:

  • Số thu bán hồ sơ mời thầu:
    • Nợ TK 111 – Tiền mặt
    • Nợ TK 112 – Tiền gửi ngân hàng
    • Có TK 337 – Tạm thu (3378)
  • Số chi lễ mở thầu:
    • Nợ TK 337 – Tạm thu (3378)
    • Có TK 111 – Tiền mặt
    • Có TK 112 – Tiền gửi ngân hàng
  • Chênh lệch chi nhỏ hơn thuế phải nộp ngân sách nhà nước:
    • Nợ TK 337 – Tạm thu (3378)
    • Có TK 333 – Các khoản phải nộp nhà nước
  • Khi nộp:
    • Nợ TK 333 – Các khoản phải nộp nhà nước
    • Có TK 111 – Tiền mặt
    • Có TK 112 – Tiền gửi ngân hàng

Duy trì hoạt động đơn vị bằng hoạt động đấu thầu mua sắm:

  • Phát sinh khoản thu từ đấu thầu để duy trì hoạt động đơn vị:
    • Nợ TK 111 – Tiền mặt
    • Nợ TK 112 – Tiền gửi ngân hàng
    • Có TK 337 – Tạm thu (3378)
  • Phát sinh chi phí cho quá trình đấu thầu:
    • Nợ TK 337 – Tạm thu (3378)
    • Có TK 111 – Tiền mặt
    • Có TK 112 – Tiền gửi ngân hàng
  • Chênh lệch chi nhỏ hơn thu:
    • Nếu chi nhỏ hơn thu:
      • Nợ TK 337 – Tạm thu (3378)
      • Có TK 511 – Thu do ngân sách nhà nước cấp (5118)
    • Nếu chi lớn hơn thu:
      • Nợ TK 611 – Chi phí hoạt động
      • Có TK 111 – Tiền mặt

Bên thứ 3 bồi thường thiệt hại; không xác định được chủ các khoản nợ phải trả; tiền phạt vì khách vi phạm hợp đồng, thu nợ hoạt động kinh doanh sản xuất khó đòi; giản hoàn thuế:

  • Nợ TK 111 – Tiền mặt
  • Nợ TK 112 – Tiền gửi ngân hàng
  • Có TK 711 – Thu nhập khác (7118)

Mua vật liệu, nguyên liệu, dụng cụ, công cụ nhập kho:

  • Nợ TK 152, 153
  • Có TK 111 – Tiền mặt
  • Có TK 112 – Tiền gửi ngân hàng
  • Nếu dùng ngân sách nhà nước, vay nợ nước ngoài, nguồn viện trợ:
    • Nợ TK 337 – Tạm thu (3371, 3372, 3373)
    • Có TK 366 – Các khoản nhận trước chưa ghi thu (36612, 36622, 36632)
    • Có TK 014 – Nguồn phí khấu trừ, để lại

Sau khi mua tài sản cố định đưa vào sử dụng ngay:

  • Nợ các TK 211, 213
  • Có TK 111 – Tiền mặt
  • Có TK 112 – Tiền gửi ngân hàng
  • Dùng nguồn ngân sách nhà nước, nguồn phí khấu trừ để lại, vay nợ nước ngoài, nguồn viện trợ để mua:

Nợ TK 337 – Tạm thu (3371, 3372, 3373)

Có TK 366 – Các khoản nhận trước chưa ghi thu (36611, 36621, 36631)

Có TK 014 – Nguồn phí để lại khấu trừ

Mua vật liệu, nguyên liệu, dụng cụ, dịch vụ, hàng hóa để dùng các hoạt động dịch vụ, kinh doanh thuộc đối tượng chịu thuế GTGT:

  • Nợ các TK 152, 153, 156 (không bao gồm thuế)
  • Nợ TK 154 – Chi phí dịch vụ dở dang, sản xuất kinh doanh (nếu dùng ngay cho sản xuất kinh doanh, giá chưa có thuế)
  • Nợ các TK 211, 213 (nếu mua tài sản cố định chưa sử dụng ngay, không bao gồm thuế)
  • Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ
  • Có TK 111 – Tiền mặt
  • Có TK 112 – Tiền gửi ngân hàng

Trên đây là hướng dẫn hạch toán trong đơn vị hành chính sự nghiệp, kế toán ATC cảm ơn bạn đã quan tâm bài viết!

Chúc các bạn thành công!

Hoc ke toan thuc hanh tai thanh hoa Bài viết hôm nay kế toán ATC xin chia sẽ thông tin đến các bạn đọc về kế toán các khoản thu
Hoc ke toan thuc hanh tai thanh hoa

TRUNG TÂM ĐÀO TẠO KẾ TOÁN THỰC TẾ – TIN HỌC VĂN PHÒNG ATC

DỊCH VỤ KẾ TOÁN THUẾ ATC – THÀNH LẬP DOANH NGHIỆP ATC

Địa chỉ:

Số 01A45 Đại lộ Lê Lợi – Đông Hương – TP Thanh Hóa

( Mặt đường Đại lộ Lê Lợi, cách bưu điện tỉnh 1km về hướng Đông, hướng đi Big C)

Tel: 0948 815 368 – 0961 815 368

Hoc kế toán thực hành ở thanh hóa Bài viết hôm nay kế toán ATC xin chia sẽ thông tin đến các bạn đọc về kế toán các khoản thu chi trong đơn
Hoc kế toán thực hành tại thanh hóa

Noi day ke toan thuc te o Thanh Hoa

Địa chỉ kế toán thuế tại Thanh Hóa

 


Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

0961.815.368 0948.815.368 Chat facebook Z Chat zalo