Học kế toán cấp tốc tại thanh hóa
Kế toán hàng tồn kho có hai phương pháp: Kê khai thường xuyên và kiểm kê định kỳ, bài viết sau đây chúng ta cùng tìm hiểu hai phương pháp này nhé!
-
Phương pháp kê khai thường xuyên:
– Theo dõi và phản ánh thường xuyên liên tục có hệ thống tình hình nhập, xuất, tồn kho vật tư, thành phẩm, hàng hóa trên các tài khoản kế toán “ Hàng tồn kho”.
– Mọi tình hình biến động tăng, giảm (nhập, xuất) và số hiện có của vật tư, thành phẩm, hàng hóa đều được phản ánh trên các tài khoản:
+ Thông tư 200: 151, 152, 152, 153, 155, 156, 157 và TK 158.
+ Thông tư 133: 151, 152, 152, 153, 155, 156, 157.
– Cuối kỳ, kế toán đối chiếu số liệu kiểm kê thực tế vật tư, thành phẩm, hàng hóa tồn kho với số liệu vật tư, thành phẩm, hàng hóa trên sổ kế toán.
– Tính giá vốn xuất kho:
Kế toán căn cứ vào các chứng từ xuất kho và phương pháp tính giá mà doanh nghiệp áp dụng để tính giá hàng xuất kho theo công thức:
– Phương pháp hạch toán kế toán:
+ Các nghiệp vụ làm tăng giá trị hàng tồn kho trong kỳ, ghi:
Nợ các TK 151, 152, 152, 153, 155, 156, 157, 158 (áp dụng TT200)
Nợ các TK 151, 152, 152, 153, 155, 156, 157 (áp dụng TT133)
Nợ TK 133 – Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ (1331) (nếu được khấu trừ)
Có TK 111,112, 331…:
+ Khi xuất bán hàng tồn kho:
(+) Ghi nhận giá vốn, ghi:
Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán
Có các TK 151, 152, 152, 153, 155, 156, 157, 158 (áp dụng TT200)
Có các TK 151, 152, 152, 153, 155, 156, 157 (áp dụng TT133).
(+) Ghi nhận doanh thu, ghi:
Nợ TK 111,112, 131
Có TK 511- Doanh thu bán hàng
Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp (33311).
-
Phương pháp kiểm kê định kỳ:
– Không phản ánh, theo dõi thường xuyên, liên tục sự biến động hàng tồn kho trên các tài khoản kế toán “ Hàng tồn kho” {TK 151, 152, 152, 153, 155, 156, 157 (cả 2 TT 200 và TT133) và TK 158 (TT200)}. Căn cứ vào kết quả kiểm kê thực tế để phản ánh trị giá của vật tư, thành phẩm, hàng hóa tồn kho cuối kỳ trên sổ kế toán.
– Các tài khoản phản ánh hàng tồn kho {TK 151, 152, 152, 153, 155, 156, 157 (cả 2 TT 200 và TT133) và TK 158 (TT200)} chỉ phản ánh giá trị của vật tư, thành phẩm, hàng hóa tồn đầu kỳ và tồn cuối kỳ. Phản ánh tình hình mua vào, nhập kho vật tư, thành phẩm, hàng hóa trên tài khoản 611 – Mua hàng hoặc TK 632 – Giá vốn hàng bán.
– Tính giá vốn xuất kho:
Cuối kỳ tiến hành kiểm kê hàng tồn kho cuối kỳ, căn cứ vào số lượng tồn kho kiểm kê để tính Giá thực tế tồn kho cuối kỳ theo công thức:
Và từ đó tính Giá thực tế xuất kho trong kỳ theo công thức:
– Phương pháp hạch toán kế toán:
a) Đầu kỳ kết chuyển trị giá hàng tồn kho đầu kỳ, kế toán ghi:
Nợ TK 611 – Mua hàng (đối với doanh nghiệp thương mại)
Nợ TK 632- Giá vốn hàng bán (đối với doanh nghiệp sản xuất)
Có các TK 151, 152, 152, 153, 155, 156, 157, 158 (áp dụng TT200)
Có các TK 151, 152, 152, 153, 155, 156, 157 (áp dụng TT133).
b) Trong kỳ các nghiệp vụ làm tăng giá trị hàng tồn kho trong kỳ, ghi:
+ Đối với doanh nghiệp thương mại, ghi:
Nợ TK 611- Mua hàng
Nợ TK 133 – Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ (1331) (nếu được khấu trừ)
Có TK 111,112, 331…:
+ Đối với doanh nghiệp sản xuất: Phản ánh giá trị thành phẩm hoàn thành nhập kho hoặc đem đi tiêu thụ ngay, ghi:
Nợ TK 632- Giá vốn hàng bán
Có TK 631 – Gia thành sản xuất.
c) Cuối kỳ kế toán:
– Căn cứ vào kết quả kiểm kể xác định giá trị hàng tồn kho tồn cuối kỳ và giá trị vật tư, hàng hóa đang đi đường, ghi:
Nợ các TK 151, 152, 152, 153, 155, 156, 157, 158 (áp dụng TT200)
Nợ các TK 151, 152, 152, 153, 155, 156, 157 (áp dụng TT133).
Có TK 611 – Mua hàng (đối với doanh nghiệp thương mại)
Có TK 632- Giá vốn hàng bán (đối với doanh nghiệp sản xuất).
– Sau khi ghi đầy đủ các bút toán trên:
+ Kế toán tính ra giá thực tế nguyên vật liệu, công cụ, dụng cụ đã sử dụng trong kỳ và ghi:
Nợ các TK 621, 627, 641, 642 (Trị giá nguyên vật liệu, công cụ, dụng cụ đưa vào sử dụng – áp dụng TT200)
Nợ các TK 642, 241, 631 (Trị giá nguyên vật liệu, công cụ, dụng cụ đưa vào sử dụng – áp dụng TT133)
Có TK 611 – Mua hàng (đối với doanh nghiệp thương mại).
+ Kế toán xác định giá trị thành phẩm đã tiêu thụ trong kỳ, ghi:
Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 632 – Giá vốn hàng bán (đối với doanh nghiệp sản xuất).
+ Kế toán xác định tổng trị giá hàng hóa đã xuất bán, ghi:
Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán
Có TK 611 – Mua hàng (đối với doanh nghiệp thương mại).
Trên đây là phương pháp kế toán hàng tồn kho, chúc các bạn làm việc hiệu quả!
Nếu bạn muốn học kế toán tổng hợp thuế,mời bạn đăng ký khóa học của chúng tôi tại:
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO KẾ TOÁN THỰC TẾ – TIN HỌC VĂN PHÒNG ATC
DỊCH VỤ KẾ TOÁN THUẾ ATC – THÀNH LẬP DOANH NGHIỆP ATC
Địa chỉ:
Số 01A45 Đại lộ Lê Lợi – Đông Hương – TP Thanh Hóa
( Mặt đường Đại lộ Lê Lợi, cách bưu điện tỉnh 1km về hướng Đông, hướng đi Big C)
Tel: 0948 815 368 – 0961 815 368
Địa chỉ học kế toán thuế tại Thanh Hóa
Dia chi hoc ke toan thuc hanh tai Thanh Hoa
Lop hoc ke toan o Thanh Hoa
Dia chi hoc ke toan tot nhat o Thanh Hoa